73 công ty chứng khoán tại Việt Nam 2023 (Mới nhất)

Hiện tại có tất cả 73 công ty chứng khoán là thành viên của Sở giao dịch Chứng khoán Thành Phố Hồ Chí Minh (HOSE).Trong đó 26 công ty chứng khoán đã niêm yết trên sàn HOSE và HNX, 13  công ty chứng khoán đang niêm yết trên sàn Upcom.

Danh sách các công ty chứng khoán đang hoạt động tại Việt Nam mới nhất hiện nay (nội dung được cập nhật ngày 04/01/2023). Ngoài ra vì mỗi tỉnh thành đều có chi nhánh/văn phòng của công ty chứng khoán, nhưng hầu như ở tại thành phố lớn như Hồ Chí Minh, Hà Nội thì hầu như đa phần đều có gần như đầy đủ các công ty chứng khoán.

Khi mở tài khoản ở một công ty chứng khoán, bạn cứ vào trang website để xem xét, và lấy số điện thoại ở Website gọi lên để tìm hiểu kỹ thêm nếu cần thiết. Chỉ cần bấm:  “Ctrl +F“, và điền tên công ty bạn cần tìm là ra được kết quả mong muốn.

Hiện tại ngồi tại nhà chỉ cần laptop có webcam hoặc Smartphone có kết nối internet là bạn có thể mở ngay một tài khoản chứng khoán 100% online mà không cần đến hội sở/chi nhánh… của công ty chứng khoán, chỉ cần 5-10 phút là bạn có thể mở ngay một tài khoản chứng khoán. Thật nhanh và tiện lợi phải không nào?

Thủ tục mở tài khoản chứng khoán:

  • Có CMND/CCCD trên 18 tuổi
  • Có tài khoản ngân hàng (không bắt buộc – có thể bổ sung sau)

Mở tài khoản chứng khoán Công ty Techcom Securities (TCBS) 100% online: TẠI ĐÂY

Một số câu hỏi gợi ý như:

  • Công ty chứng khoán tại Hồ Chí Minh, Hà Nội hay Đà Nẵng hay ở đâu?
  • Mình ở tỉnh XYZ thì mở tài khoản như thế nào?
  • Phí môi giới bao nhiêu? Phí Margin bao nhiêu?
  • Bên giao dịch bên công ty có những ưu điểm nào nổi trội?
  • Anh/chị có thể cho xem tài khoản demo thử nghiệm không?

Đọc thêm:

Danh sách 73 công ty chứng khoán lớn nhất Việt Nam 

Theo quy định vốn điều lệ công ty chứng khoán, công ty chứng khoán cần phải có vốn điều lệ là vốn thực góp. Vốn điều lệ công ty chứng khoản tối thiểu bằng mức vốn pháp định theo đúng quy định của pháp luật tại Điều 18 Nghị định số 14/2007/NĐ-CP của Chính phủ quy định về Luật chứng khoán;

Đầu tư bền vững & Lợi nhuận vượt trội!

Người ủy thác cho Ngọ đã có mức lãi TRUNG BÌNH MỖI NĂM GẤP 2.5 LẦN so với lợi nhuận kỳ vọng (CAPM). Happy Fund đã có mức lãi 8.5 LẦN trong 9 năm kể từ lúc bắt đầu hoạt động!
Khám phá hoạt động ủy thác hiệu quả này ngay! ⇒ Đọc bài chi tiết

Vốn pháp định công ty chứng khoán

Theo quy định vốn điều lệ công ty chứng khoán, vốn pháp định cho nghiệp vụ kinh doanh công ty chứng khoán, chi nhánh công tư chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam, công ty chứng khoán có vốn đầu tư nước ngoài là:

  • Tự doanh chứng khoán: 100 tỷ đồng Việt Nam;
  • Môi giới chứng khoán: 25 tỷ đồng Việt Nam;
  • Tư vấn đầu tư chứng khoán: 10 tỷ đồng Việt Nam
  • Bảo lãnh phát hành chứng khoán: 165 tỷ đồng Việt Nam;

Trường hợp doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép cho nhiều nghiệp vụ kinh doanh, vốn pháp định là tổng số vốn pháp định tương ứng với từng nghiệp vụ đề nghị cấp phép.

Vốn điều lệ là một chỉ tiêu quan trọng phản ánh khả năng tài chính cũng như quy mô của một công ty. Hiện nay có 31/73 công ty chứng khoán có vốn điều lệ lớn hơn 1.000 tỷ đồng, điều này phần nào phản ánh thị trường chứng khoán Việt Nam đang rất sôi động và phát triển. Tổng vốn điều lệ của 73 công ty chứng khoán là hơn 90.598 tỷ đồng (4 tỷ usd), một con số khổng lồ!

Xem thêm: Top công ty chứng khoán lớn nhất Việt Nam là công ty nào?

Bảng xếp hạng 20 Công ty Chứng khoán có Vốn điều lệ lớn nhất Việt Nam (Cập nhật 04/01/2023):

STT CÔNG TY  VỐN ĐIỀU LỆ (Tỷ đồng)
1 VPBANKS CTCP Chứng khoán VPBank (VPBankS) 15.000
2 SSI CTCP Chứng khoán SSI 14.911
3 VNDS CTCP Chứng khoán VNDIRECT 12.178
4 SHS CTCP Chứng khoán Sài Gòn – Hà Nội 8.132
5 MAS Công ty TNHH Chứng khoán Mirae Asset (Việt Nam) 6.591
6 VIX CTCP Chứng khoán VIX 5.821
7 VPS CTCP Chứng khoán VPS 5.700
8 HSC CTCP Chứng khoán TP Hồ Chí Minh 4.581
9 VCSC CTCP Chứng khoán Bản Việt 4.355
10 KIS CTCP Chứng khoán KIS Việt Nam 3.762
11 KBSV CTCP Chứng khoán KB Việt Nam 3.002
12 ACBS Công ty TNHH Chứng khoán ACB 3.000
13 DNSE CTCP Chứng khoán DNSE 3.000
14 MBS CTCP Chứng khoán MB 2.676
15 TVSI CTCP Chứng khoán Tân Việt 2.639
16 VCBS Công ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam 2.500
17 MBKE Công ty TNHH MTV Chứng khoán MayBank Kim Eng 2.200
18 AGR CTCP Chứng khoán Agribank 2.120
19 TPS CTCP Chứng khoán Tiên Phong 2.000
20 YSVN Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Chứng khoán Yuanta Việt Nam 2.000
21 SSV Công ty TNHH Chứng khoán SHINHAN Việt Nam 1.913

Bảng xếp hạng 73 công ty chứng khoán có Vốn điều lệ lớn nhất Việt Nam (Cập nhật tháng 03/2022):

STT CÔNG TY  VỐN ĐIỀU LỆ 
1 SSI CTCP Chứng khoán SSI          9,847,500,220,000
2 VPS CTCP Chứng khoán VPS          5,700,057,000,000
3 MAS Công ty TNHH Chứng khoán Mirae Asset (Việt Nam)          5,455,500,000,000
4 VNDS CTCP Chứng khoán VNDIRECT          4,349,446,870,000
5 KIS CTCP Chứng khoán KIS Việt Nam          3,761,579,550,000
6 VCSC CTCP Chứng khoán Bản Việt          3,330,000,000,000
7 SHS CTCP Chứng khoán Sài Gòn – Hà Nội          3,252,650,270,000
8 HSC CTCP Chứng khoán TP Hồ Chí Minh          3,058,822,630,000
9 KBSV CTCP Chứng khoán KB Việt Nam          3,001,686,130,000
10 ACBS Công ty TNHH Chứng khoán ACB          3,000,000,000,000
11 VIX CTCP Chứng khoán VIX          2,745,952,290,000
12 MBS CTCP Chứng khoán MB          2,676,183,240,000
13 TVSI CTCP Chứng khoán Tân Việt          2,639,000,000,000
14 MBKE Công ty TNHH MTV Chứng khoán MayBank Kim Eng          2,200,000,000,000
15 AGR CTCP Chứng khoán Agribank          2,120,000,000,000
16 TPS CTCP Chứng khoán Tiên Phong          2,000,000,000,000
17 SSV Công ty TNHH Chứng khoán SHINHAN Việt Nam          1,912,600,000,000
18 YSVN Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Chứng khoán Yuanta Việt Nam          1,500,000,000,000
19 AIS CTCP Chứng khoán AIS          1,500,000,000,000
20 FPTS CTCP Chứng khoán FPT          1,475,672,970,000
21 APG CTCP Chứng khoán APG          1,463,066,120,000
22 PHS CTCP Chứng khoán Phú Hưng          1,400,000,000,000
23 SBS CTCP Chứng khoán Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín          1,266,600,000,000
24 NHSV Công ty TNHH Chứng khoán NH Việt Nam          1,239,000,000,000
25 BSC CTCP Chứng khoán Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam          1,220,700,780,000
26 TCBS CTCP Chứng khoán Kỹ Thương          1,124,246,800,000
27 TVB CTCP Chứng khoán Trí Việt          1,120,154,610,000
28 TVSC CTCP Chứng khoán Thiên Việt          1,070,751,840,000
29 CTS CTCP Chứng khoán Ngân hàng Công Thương Việt Nam          1,064,365,760,000
30 VDSC CTCP Chứng khoán Rồng Việt          1,051,046,650,000
31 HDBS CTCP Chứng khoán HDB          1,023,000,000,000
32 TCSC CTCP Chứng khoán Thành Công          1,009,799,820,000
33 ABS CTCP Chứng khoán An Bình          1,000,439,880,000
34 KSS CTCP Chứng khoán KS          1,000,373,030,000
35 ASEAN CTCP Chứng khoán Asean          1,000,000,000,000
36 DNSE CTCP Chứng khoán DNSE          1,000,000,000,000
37 DSC Công ty Cổ phần Chứng khoán DSC          1,000,000,000,000
38 VCBS Công ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam          1,000,000,000,000
39 PINETREE CTCP Chứng khoán Pinetree             970,000,000,000
40 BOS CTCP Chứng khoán BOS             969,225,090,000
41 JBSV Công ty TNHH Chứng khoán JB Việt Nam             900,000,000,000
42 VFS CTCP Chứng khoán Nhất Việt             802,500,000,000
43 SMARTSC CTCP Chứng khoán SmartInvest             800,000,000,000
44 APEC CTCP Chứng khoán Châu Á – Thái Bình Dương             780,000,000,000
45 BVSC CTCP Chứng khoán Bảo Việt             722,339,370,000
46 GTJA CTCP Chứng khoán GUOTAI JUNAN (VIỆT NAM)             693,500,000,000
47 EVS CTCP Chứng khoán Everest             630,004,000,000
48 PSI CTCP Chứng khoán Dầu khí             598,413,000,000
49 BMSC CTCP Chứng khoán Bảo Minh             569,999,860,000
50 WSS CTCP Chứng khoán Phố WALL             503,000,000,000
51 DAS Công ty TNHH MTV Chứng khoán Ngân hàng Đông Á             500,000,000,000
52 FNS CTCP Chứng khoán Funan             463,100,000,000
53 BSI CTCP Chứng khoán BETA             400,000,000,000
54 VICS CTCP Chứng khoán Thương mại và Công nghiệp Việt Nam             341,333,000,000
55 SBSI CTCP Chứng khoán Stanley Brothers             339,000,000,000
56 HBS CTCP Chứng khoán Hòa Bình             329,999,800,000
57 IRS CTCP Chứng khoán Quốc tế Hoàng Gia             300,000,000,000
58 JSI CTCP Chứng khoán Nhật Bản             300,000,000,000
59 SBBS CTCP Chứng khoán Saigonbank – Berjaya             300,000,000,000
60 HASECO CTCP Chứng khoán Hải Phòng             291,810,960,000
61 NVS CTCP Chứng khoán Navibank             252,000,000,000
62 DVSC CTCP Chứng khoán Đại Việt             250,000,000,000
63 ECC CTCP Chứng khoán Eurocapital             200,000,000,000
64 APSC CTCP Chứng khoán ALPHA             175,858,200,000
65 NSI CTCP Chứng khoán Quốc Gia             170,000,000,000
66 CSI CTCP Chứng khoán Kiến Thiết Việt Nam             168,000,000,000
67 GMC CTCP Chứng khoán Globalmind Capital             155,000,000,000
68 VISE CTCP Chứng khoán Quốc tế Việt Nam             150,000,000,000
69 VTS CTCP Chứng khoán Việt Thành             150,000,000,000
70 VTSS CTCP Chứng khoán Việt Tín             138,000,000,000
71 RHB Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Chứng khoán RHB Việt Nam             135,000,000,000
72 SJCS CTCP Chứng khoán SJC               80,000,000,000
73 VSC CTCP Chứng khoán Việt               37,500,000,000

Bảng xếp hạng 73 công ty chứng khoán có vốn điều lệ lớn nhất Việt Nam (Cập nhật tháng 10/2021):

STT Công ty  Vốn điều lệ 
1 SSI CTCP Chứng khoán SSI          9,860,000,000,000
2 MAS Công ty TNHH Chứng khoán Mirae Asset (Việt Nam)          5,455,500,000,000
3 VNDS CTCP Chứng khoán VNDIRECT          4,349,446,870,000
4 KIS CTCP Chứng khoán KIS Việt Nam          3,761,579,550,000
5 VPS CTCP Chứng khoán VPS          3,500,000,000,000
6 VCSC CTCP Chứng khoán Bản Việt          3,330,000,000,000
7 SHS CTCP Chứng khoán Sài Gòn – Hà Nội          3,213,000,000,000
8 HSC CTCP Chứng khoán TP Hồ Chí Minh          3,058,822,630,000
9 ACBS Công ty TNHH Chứng khoán ACB          3,000,000,000,000
10 VIX CTCP Chứng khoán VIX          2,746,000,000,000
11 MBS CTCP Chứng khoán MB          2,676,183,240,000
12 TVSI CTCP Chứng khoán Tân Việt          2,639,000,000,000
13 AGRISECO CTCP Chứng khoán Agribank          2,120,000,000,000
14 TPS CTCP Chứng khoán Tiên Phong          2,000,000,000,000
15 MBKE Công ty TNHH MTV Chứng khoán MayBank Kim Eng          1,745,000,000,000
16 KBSV CTCP Chứng khoán KB Việt Nam          1,675,020,900,000
17 YSVN Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Chứng khoán Yuanta Việt Nam          1,500,000,000,000
18 FPTS CTCP Chứng khoán FPT          1,475,672,970,000
19 SACOMBANK – SBS CTCP Chứng khoán Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín          1,266,600,000,000
20 NHSV Công ty TNHH Chứng khoán NH Việt Nam          1,239,000,000,000
21 BSC CTCP Chứng khoán Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam          1,220,700,780,000
22 TCBS CTCP Chứng khoán Kỹ Thương          1,124,246,800,000
23 TVB CTCP Chứng khoán Trí Việt          1,067,000,000,000
24 VietinBank Securities CTCP Chứng khoán Ngân hàng Công Thương Việt Nam          1,064,365,760,000
25 VDSC CTCP Chứng khoán Rồng Việt          1,051,046,650,000
26 KSS CTCP Chứng khoán KS          1,000,373,030,000
27 ABS CTCP Chứng khoán An Bình          1,000,000,000,000
28 ASEAN SECURITIES CTCP Chứng khoán Asean          1,000,000,000,000
29 DNSE CTCP Chứng khoán DNSE          1,000,000,000,000
30 DSC Công ty Cổ phần Chứng khoán DSC          1,000,000,000,000
31 VCBS Công ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại Thương Việt Nam          1,000,000,000,000
32 TVSC CTCP Chứng khoán Thiên Việt             982,351,740,000
33 BOS CTCP Chứng khoán BOS             969,225,090,000
34 AIS CTCP Chứng khoán AIS             915,000,000,000
35 JBSV Công ty TNHH Chứng khoán JB Việt Nam             900,000,000,000
36 PHS CTCP Chứng khoán Phú Hưng             900,000,000,000
37 PINETREE SECURITIES CTCP Chứng khoán Pinetree             815,000,000,000
38 SSV Công ty TNHH Chứng khoán SHINHAN Việt Nam             812,600,000,000
39 SMARTSC CTCP Chứng khoán SmartInvest             800,000,000,000
40 APG CTCP Chứng khoán APG             731,533,060,000
41 BVSC CTCP Chứng khoán Bảo Việt             722,339,370,000
42 GTJA (VIETNAM) CTCP Chứng khoán GUOTAI JUNAN (VIỆT NAM)             693,500,000,000
43 EVS CTCP Chứng khoán Everest             600,004,000,000
44 PSI CTCP Chứng khoán Dầu khí             598,413,000,000
45 WSS CTCP Chứng khoán Phố WALL             503,000,000,000
46 BMSC CTCP Chứng khoán Bảo Minh             500,000,000,000
47 DAS Công ty TNHH MTV Chứng khoán Ngân hàng Đông Á             500,000,000,000
48 TCSC CTCP Chứng khoán Thành Công             495,000,000,000
49 VFS CTCP Chứng khoán Nhất Việt             410,000,000,000
50 BSI CTCP Chứng khoán BETA             400,000,000,000
51 APEC CTCP Chứng khoán Châu Á – Thái Bình Dương             390,000,000,000
52 VICS CTCP Chứng khoán Thương mại và Công nghiệp Việt Nam             341,333,000,000
53 FNS CTCP Chứng khoán Funan             340,000,000,000
54 SBSI CTCP Chứng khoán Stanley Brothers             339,000,000,000
55 HBS CTCP Chứng khoán Hòa Bình             329,999,800,000
56 HDBS CTCP Chứng khoán HDB             310,000,000,000
57 IRS CTCP Chứng khoán Quốc tế Hoàng Gia             300,000,000,000
58 JSI CTCP Chứng khoán Nhật Bản             300,000,000,000
59 SBBS CTCP Chứng khoán Saigonbank – Berjaya             300,000,000,000
60 HASECO CTCP Chứng khoán Hải Phòng             291,810,960,000
61 DVSC CTCP Chứng khoán Đại Việt             250,000,000,000
62 ECC CTCP Chứng khoán Eurocapital             200,000,000,000
63 NVS CTCP Chứng khoán Navibank             187,000,000,000
64 APSC CTCP Chứng khoán ALPHA             175,858,200,000
65 NSI CTCP Chứng khoán Quốc Gia             170,000,000,000
66 CSI CTCP Chứng khoán Kiến Thiết Việt Nam             168,000,000,000
67 GMC CTCP Chứng khoán Globalmind Capital             155,000,000,000
68 VISecurities CTCP Chứng khoán Quốc tế Việt Nam             150,000,000,000
69 VTS CTCP Chứng khoán Việt Thành             150,000,000,000
70 VTSS CTCP Chứng khoán Việt Tín             138,000,000,000
71 RHB SECURITIES Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Chứng khoán RHB Việt Nam             135,000,000,000
72 SJCS CTCP Chứng khoán SJC               53,000,000,000
73 VSC CTCP Chứng khoán Việt               37,500,000,000

Mặc dù có đến 73 công ty chứng khoán đang hoạt động, các công ty chứng khoán cạnh tranh lẫn nhau điều này có lợi có khách hàng, những nhà đầu tư… để có thể sử dụng chất lượng dịch vụ tốt nhất với mức phí hợp lý, thấp nhất có thể. Tuy nhiên chỉ có tầm 20 công ty chứng khoán thực sự tốt nhất.

Xem thêm: Cách mở tài khoản chứng khoán 2023 – Chú ý BẪY PHÍ

Nguyễn Hữu Ngọ
Đào tạo chứng khoán & Tư vấn đầu tư
SĐT – Zalo: 096.774.6668
Chat Messenger: TẠI ĐÂY
Chat Zalo: TẠI ĐÂY

Học chứng khoán từ người thực chiến – Lãi 100 lần trong 25 năm!
Với chiến lược đầu tư thực chiến, bạn có thể gia tăng lợi nhuận 100 lần trong 25 năm. Cam kết 100% bạn biết cách đơn giản để đứng trong TOP 1% đến 5% nhà đầu tư giỏi nhất.

Khám phá phương pháp đầu tư an toàn và vượt trội này! ⇒ Đọc bài chi tiết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!